Skip to content

Ưu và nhược điểm của các loại phân bón hữu cơ

Admin 05.05.2021440 lượt xem
Phân bón hữu cơ hiện nay có tới hàng trăm, hàng nghìn nhãn hiệu, tên gọi, thành phần và công dụng. Vì vậy, người dùng cần phải nắm rõ được ưu, nhược điểm của từng loại để có sự lựa chọn thông minh, phù hợp với từng loại cây trồng khác nhau.

Phân bón hữu cơ là gì?

Đây là loại phân bón mà thành phần có chứa các dưỡng chất đa, trung, vi lượng dưới dạng hợp chất hữu cơ.

Phân bón hữu cơ rất đa dạng, có nguồn gốc từ phân, chất thải gia súc, gia cầm, tàn dư thân, lá cây, phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp, than bùn, chất hữu cơ từ sinh hoạt, nhà bếp, nhà máy thủy- hải sản hoặc các loại phân hữu cơ được chế biến trên quy trình công nghiệp.

Ưu và nhược điểm của các loại phân bón hữu cơ:

Phân hữu cơ truyền thống:

Phân chuồng:

Phân có nguồn gốc từ phân, nước tiểu động vật, phân bắc. Được chế biến bằng cách ủ truyền thống.

Ưu điểm: Có chứa các chất dinh dưỡng khoáng đa lượng, trung lượng, vi lượng cung cấp cho quá trình sinh trưởng, phát triển của cây. Cung cấp chất mùn giúp cải tạo và tăng độ phì nhiêu, tơi xốp, ổn định kết cấu của đất. Tạo điều kiện để rễ cây phát triển, chống xói mòn, hạn chế hạn hán.

Nhược điểm:

Hàm lượng dưỡng chất thấp nên cần bón khối lượng lớn dẫn đến tốn chi phí vận chuyển và nhân công.

Nếu không được chế biến và xử lý kỹ lưỡng hoặc sử dụng phân chuồng tươi dễ mang đến mầm bệnh, bào tử nấm hại, virus, vi khuẩn, hạt giống cỏ dại, kén côn trùng, trứng giun sán…ảnh hưởng đến cây trồng và sức khỏe con người.

Phân xanh:

Loại phân có nguồn gốc từ cây, lá, chế biến bằng phương pháp ủ hoặc vùi trong đất để bón cho đất và cây trồng.

Ưu điểm phân xanh: Hạn chế xói mòn, cải tạo và bảo vệ đất đai.

Nhược điểm: Thường tạo ra chất độc hại với cây trồng như H2S, CH4 gây ngộ độc chất hữu cơ khi quá trình phân giải phân xanh diễn ra trong đất. Phân Xanh cũng có tác dụng chậm và chỉ được sử dụng để bón lót.

Phân rác:

Phân có nguồn gốc từ việc chế biến rơm, rạ, lá cây từ sản xuất nông nghiệp bằng phương pháp ủ truyền thống.

Ưu điểm: Phân rác giúp gia tăng độ tơi xốp cho đất, ổn định kết cấu của đất, hạn chế xói mòn và hạn hán.

Nhược điểm: Phân rác có hàm lượng dưỡng chất thấp, quy trình chế biến phức tạp và cần thời gian dài, có thể mang đến mầm bệnh hoặc hạt giống cỏ dại.

Than bùn:

Phân có nguồn gốc từ hiện tượng phân giải yếm khí của một số cây rừng bị phù sa vùi lấp lâu ngày. Đây là loại phân không thể sử dụng để bón trực tiếp mà phải thông qua chế biến trước khi bón cho cây.

Ưu điểm: Than bùn có công dụng tốt cho việc bón cải tạo, tăng độ phì nhiêu và chất hữu cơ cho đất.

Nhược điểm: Hàm lượng dưỡng chất trong than bùn thấp, quá trình chế biến phức tạp và cần bón với khối lượng lớn nên tốn chi phí và nhân công.

Phân bón hữu cơ công nghiệp:   

Phân bón vi sinh:

Phân bón mà thành phần có chứa 1 hoặc nhiều vi sinh vật có lợi, gồm nhiều nhóm: phân giải chất hữu cơ, cố định đạm, ký sinh, đối kháng, phân hủy xenlulo…

Ưu điểm: bổ sung và thúc đẩy sự phát triển của hệ vi sinh vật đất, phân giải những chất cây trồng khó hấp thụ thành dễ hấp thụ, tổng hợp dưỡng chất thiết yếu, khống chế mầm bệnh và nâng cao hiệu quả hấp thu phân bón.

Nhược điểm:

Phân vi sinh không cung cấp hoặc chỉ cung cấp một lượng vừa phải dưỡng chất cho cây trồng, không có khả năng cung cấp dưỡng chất cho cây đầy đủ và cân đối.

Phân có hạn sử dụng và mỗi loại chỉ thích hợp cho một nhóm cây trồng.

Phân vi sinh cần có chất hữu cơ làm thức ăn cho vi sinh vật nên cần bón kèm với phân bón hữu cơ.

Phân hữu cơ sinh học:

Là phân bón được chế biến từ những nguyên liệu hữu cơ pha trộn và xử lý bằng phương pháp lên men dưới sự góp mặt của nhiều loại vi sinh vật có lợi nhằm cân bằng hàm lượng dưỡng chất cần thiết cho cây trồng.

Ưu điểm:

Có thể dùng được cho tất cả các giai đoạn của cây trồng.

Cung cấp đầy đủ và cân đối các dưỡng chất khoáng cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây.

Bổ sung mùn, Humin, Acid Humic… cải tạo các đặc tính của đất, hạn chế rửa trôi dưỡng chất, chống xói mòn, phân giải độc tố trong đất.

Bổ sung hệ vi sinh vật có lợi trong đất, khống chế mầm bệnh, cung cấp kháng sinh tự nhiên, tăng sức chống chịu của cây trồng đối với sâu bệnh, điều kiện thời tiết…

Tăng hiệu quả hấp thu dưỡng chất cần thiết cho cây, phân giải chất hữu cơ khó tiêu thành dễ tiêu, an toàn cho môi trường và con người.

Nhược điểm: Giá thành phân bón sinh học cao hơn các loại phân bón khác.

Phân bón hữu cơ vi sinh:

Là sản phẩm phân bón được chế biến trên quy trình công nghiệp từ nhiều nguồn nguyên liệu, xử lý lên men từ một hoặc nhiều chủng vi sinh vật có lợi.

Ưu điểm: Cung cấp đầy đủ dưỡng chất đa, trung, vi lượng cần cho cây trồng. Cải tạo độ phì nhiêu, tơi xốp cho đất. Cung cấp vi sinh vật phân giải các chất khó tiêu thành dễ tiêu, vi sinh vật đối kháng hoặc ký sinh…cho đất. Giúp ức chế, kìm hãm mầm bệnh trong đất, tăng đề kháng cho cây, an toàn với môi trường, động vật và con người.

Nhược điểm: Hàm lượng thành phần các chất hữu cơ thấp hơn phân bón sinh học.

Phân bón hữu cơ khoáng:

Phân bón hữu cơ được phối trộn theo tỷ lệ thích hợp các nguyên tố khoáng vô cơ như: N, P, K.

Ưu điểm: hàm lượng dưỡng chất cao

Nhược điểm: không tốt cho đất lẫn hệ vi sinh vật đất nếu bón lâu dài.

Trên đây là toàn bộ những ưu và nhược điểm của các loại phân bón hữu cơ thông dụng. Dựa vào đặc tính của mỗi loại phân mà người dùng có thể lựa chọn loại phân bón và cách dùng phù hợp, mang lại hiệu quả tối ưu.

Đánh giá bài viết
1 bầu chọn /trung bình: 5