Skip to content

Phân bón hữu cơ là gì? Các loại phân hữu cơ và công dụng.

Admin 04.05.2021133 lượt xem
Việc thường xuyên sử dụng phân hóa học lâu ngày sẽ dẫn đến tình trạng đất bị thoái hóa, bạc màu và mất đi tính hữu cơ vốn có của chúng. Vì vậy, để bảo vệ môi trường đất, hệ vi sinh vật có trong đất và cả sức khỏe con người thì việc sử dụng phân bón hữu cơ là rất cần thiết.

Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu về phân bón hữu cơ, các loại phân hữu cơ và công dụng của chúng. Từ đó có cai nhìn khách quan và biết cách sử dụng phân bón khoa học và hiệu quả hơn.

Phân bón hữu cơ là gì?

Phân bón hữu cơ là loại phân bón trong thành phần có chứa chất dinh dưỡng đa lượng, trung lượng, vi lượng dưới dạng những hợp chất hữu cơ và được sử dụng trong việc canh tác, sản xuất nông nghiệp, cây hoa cảnh…

Sử dụng phân bón hữu cơ sẽ giúp tăng độ tơi xốp, phì nhiêu, cải tạo đất trồng, phòng chống đất thoái hóa, bạc màu, bổ sung mùn, chất hữu cơ, vi sinh vật cho đất.

Nguồn gốc của phân hữu cơ rất đa dạng, nhìn chung được phân chia thành 5 nhóm chính bao gồm: phân hữu cơ có nguồn gốc từ động vật, phân hữu cơ có nguồn gốc từ thực vật, phân hữu cơ có nguồn gốc từ vi sinh vật, phân hữu cơ có nguồn gốc sinh vật biển và phân hữu cơ hỗn hợp.

Các loại phân hữu cơ thông dụng:

Người ta phân chia phân hữu cơ ra làm 2 loại chính dựa theo thành phần đó là: phân hữu cơ truyền thống và phân hữu cơ công nghiệp.

Phân hữu cơ truyền thống:

Là loại phân hữu cơ có nguồn gốc từ phân của gia súc, gia cầm, các loại phân xanh, rác thải, phụ phẩm từ quá trình sản xuất nông nghiệp, chế biến nông-lâm-thủy sản áp dụng kỹ thuật ủ truyền thống.

Phân hữu cơ truyền thống thường có tác dụng chậm và hàm lượng dinh dưỡng thấp, thời gian xử lý dài.

Phân chuồng: Phân hữu cơ có nguồn gốc từ phân, nước tiểu gia súc, gia cầm, phân bắc…áp dụng kỹ thuật ủ truyền thống.

Ưu điểm của phân chuồng: chứa chất khoáng đa, trung, vi lượng, cung cấp chất mùn cho đất, giúp cải tạo đất trở nên tơi xốp, tăng độ phì nhiêu, ổn định kết cấu đất đồng thời tạo điều kiện cho bộ rễ cây phát triển nhanh, hạn chế tình trạng xói mòn, hạn hán.

Nhược điểm phân chuồng: hàm lượng dinh dưỡng thấp nên cần sử dụng với khối lượng lớn, tốn chi phí vận chuyển và nhân công.

Việc chế biến phân chuồng cần đảm bảo đúng quy trình và kỹ thuật. Nếu sử dụng phân chuồng tươi sẽ tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ và mầm bệnh như: virus, vi khuẩn, các bào tử nấm gây bệnh, ấu trùng côn trùng, hạt giống cỏ dại… gây ra những ảnh hưởng nghiêm trọng tới quá trình sinh trưởng, phát triển của cây và sức khỏe con người.

Phân xanh: Phân hữu cơ có nguồn gốc từ thân cây, lá cây tươi và chế biến dựa trên phương pháp ử hoặc vùi trong đất, sau đó được sử dụng để bón cho cây trồng.

Ưu điểm của phân xanh: giúp cải tạo và bảo vệ đất đai, hạn chế xói mòn đất.

Nhược điểm của phân xanh: việc lá và thân cây nằm trong lòng đất, quá trình phân hủy chất hữu cơ có thể dẫn đến nguy cơ phát sinh các chất độc hại như: CH4, H2S…Gây ra hiện tượng ngộ độc chất hữu cơ. Bên cạnh đó, hiệu quả của phân xanh mang lại khá chậm và chỉ được sử dụng để bón lót.

Phân rác: Phân hữu cơ có nguồn gốc từ việc ủ rơm, rạ, thân cây, lá cây từ việc sản xuất nông nghiệp.

Ưu điểm của phân rác: giúp ổn định kết cấu đất, tăng độ tơi xốp và hạn chế khô hạn, chống xói mòn đất và cây trồng.

Nhược điểm phân rác: hàm lượng dinh dưỡng thấp, quy trình chế biến cần nhiều thời gian và cầu kỳ, có thể tiềm ẩn nhiều mầm bệnh hoặc hạt giống cỏ dại nếu quá trình chế biến không đúng kỹ thuật.

Than bùn: Cần được chế biến trước khi bón cho cây, không sử dụng trực tiếp.

Ưu điểm của than bùn: mang lại hiệu quả cao trong quá trình bón cải tạo, tăng độ phì nhiêu và cung cấp chất hữu cơ cho đất.

Nhược điểm than bùn: hàm lượng dinh dưỡng thấp, quy trình chế biến khá phức tạp và cần một khối lượng lớn nên gây tốn chi phí và sức lao động.

Phân bón hữu cơ công nghiệp:

Là loại phân bón hữu cơ được sản xuất trên quy trình công nghiệp chế biến các chất hữu cơ với số lượng lớn lên đến hàng nghìn tấn. Áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ giúp tạo ra phân bón có chất lượng tốt và hàm lượng dưỡng chất cao hơn có với phân hữu cơ truyền thống và nguyên liệu đầu vào.

Phân bón vi sinh: trong thành phần có chứa một hoặc nhiều loài vi sinh vật có lợi như: Vi sinh vật phân giải chất hữu cơ, vi sinh vật cố định đạm, vi sinh vật ký sinh, vi sinh vật đối kháng hoặc vi sinh vật ohana hủy xenlulo…

Ưu điểm của phân vi sinh: giúp thúc đẩy sự phát triển của hệ sinh vật đất, hỗ trợ trong việc phân hủy các chất ở dụng khó hấp thu sang dễ hấp thu, tổng hợp các chất dinh dưỡng cho cây trồng (chủ yếu là đạm),ngăn chặn mầm bệnh và gia tăng hiệu quả hấp thu phân bón của cây.

Nhược điểm phân vi sinh: không thể cung cấp hoàn toàn mà chỉ cung cấp một lượng vừa phải các dưỡng chất cho cây trồng, không có khả năng cung dưỡng chất cho cây trồng cân đối và đầy đủ.

Mỗi loại phân vi sinh chỉ phù hợp cho một loại cây trồng hoặc nhóm cây trồng cụ thể và có hạn sử dụng riêng. Vi sinh vật cần sử dụng chất hữu cơ làm thức ăn để phát triển, nên quá trình bón phân vi sinh cần bón bổ sung thêm một lượng phân bón hữu cơ nhất định để làm thức ăn cho chúng dẫn đến việc tốn thêm chi phí.

Phân bón hữu cơ sinh học: được chế biến từ các nguyên liệu hữu cơ và pha trộn bằng phương pháp lên men nhờ sự góp mặt của một hoặc nhiều loại vi sinh vật có lợi nhằm mục đích làm tăng hàm lượng dinh dưỡng cần thiết cho cây. Thành phần phân bón sinh học có chứa trên 22% là các chất hữu cơ.

Ưu điểm phân bón hữu cơ sinh học: dùng được cho tất cả các giai đoạn của cây trồng. Cung cấp đầy đủ và cân đối dưỡng chất cần thiết cho quá trình sinh trưởng phát triển của cây. Bổ sung lượng lớn các chất như: mùn, Humin, acid Humic,… giúp cải tạo đặc tính sinh-hóa học- vật lý của đất, ngăn xói mòn, rửa trôi dưỡng chất đồng thời giúp phân giải các loại độc tố tích tụ trong đất trồng.

Bổ sung và thúc đẩy hệ vi sinh vật có lợi trong đất phát triển, khống chế mầm bệnh, cung cấp kháng sinh nhằm tăng đề kháng tự nhiên cho cây, giúp cây chống chịu được với sâu bệnh và thời tiết.

Tăng khả năng hấp thu dưỡng chất nhờ việc bổ sung vi sinh vật phân giải các chất khó hấp thu thành dễ hấp thu cho cây trồng, thân thiện với con người, sinh vật có lợi và môi trường.

Nhược điểm của phân bón hữu cơ sinh học: giá thành cao hơn các loại phân bón khác. Tuy nhiên, giá thành sản phẩm rất tương xứng với hiệu quả mà chúng mang lại.

Phân bón hữu cơ vi sinh: Loại phân bón được chế biến trên quy trình công nghiệp, sử dụng nhiều nguồn nguyên liệu hữu cơ và được lên men từ 1 hay nhiều chủng loại vi sinh có lợi có chứa bào tử sống. hàm lượng chất hữu cơ có trong phân lên tới hơn 15%.

Ưu điểm phân bón hữu cơ vi sinh: bổ sung dưỡng chất khoáng đa lượng, trung lượng, vi lượng cho cây trồng. Tăng độ tơi xốp, phì nhiêu cho đất. cung cấp vi sinh vật có lợi giúp phân giải chất hữu cơ khó hấp thu thành dễ hấp thu, vi sinh vật đối kháng, ký sinh…

Ức chế và kìm hãm sự phát triển của mầm bệnh trong đất, tăng sức đề kháng cho cây, không độc hại, an toàn và không gây ô nhiễm môi trường.

Nhược điểm phân hữu cơ vi sinh: thành phần chất hữu cơ thấp hơn phân bón hữu cơ sinh học.

Phân bón hữu cơ khoáng: Phân bón có sự phối hợp, trộn lẫn các nguyên tố khoáng vô cơ gồm N, P, K và chứa ít nhất 15% thành phần các chất hữu cơ, 8-18% tổng các chất vô cơ.

Ưu điểm phân hữu cơ khoáng: có hàm lượng chất khoáng cao.

Nhược điểm phân hữu cơ khoáng: gây ra những ảnh hưởng không tốt cho đất và hệ sinh vật khi bón trong thời gian dài.

Việc sử dụng phân bón hữu cơ là một giải pháp để bảo vệ môi trường, bảo vệ chất lượng đất, sức khỏe con người và các hệ sinh vật có lợi, tăng giá trị nông sản. Vì vậy, hi vọng qua bài viết này, mọi người đã nắm được các loại phân hữu cơ thông dụng và những giá trị mà chúng mang lại để điều chỉnh quy trình sử dụng phân bón vừa khoa học, vừa hiệu quả cao.

Đánh giá bài viết
1 bầu chọn /trung bình: 5